Dịch vụ tư vấn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Dịch vụ tư vấn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất đai lâu nay vẫn được coi là tài sản lớn nhất của mỗi gia đình, trong các giao dịch có giá trị lớn thì quyền sử dụng đất luôn là tài sản thế chấp được người đi vay sử dụng để thế chấp. Tuy nhiên, một thực tế đang diễn ra là hiện nay, ở các thành phố lớn đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì có không ít các hộ dân đang ở trên mảnh đất của mình nhưng lại chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nguyên nhân trên phần lớn là do thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Việt Nam quá phức tạp.

Với mong muốn được hỗ trợ quý khách hàng trong việc đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Luật Danh Nam trân trọng gửi tới quý khách hàng dịch vụ tư vấn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quý khách hàng cần phải chuẩn bị các tài liệu sau:

  1. Hồ sơ đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

+  Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

+ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

  1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời gian mười lăm (15) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Thời gian thực hiện các công việc nêu trên không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  1. Các khoản phí phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Tiền sử dụng đất: Nếu quyền sử dụng đất của gia đình bạn đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 50 như nêu trên thì gia đình bạn không phải đóng tiền sử dụng đất.

– Lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gia đình bạn phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5%  giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).

– Ngoài các khoản chi phí nói trên người sử dụng đất còn phải nộp những khoản chi phí như: phí đo đạc, lệ phí địa chính, phí thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên phạm vi tỉnh.

  1. Dịch vụ tư vấn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Luật Danh Nam

– Tư vấn cho quý khách hàng các quy định của Luật Đất đai;

– Tư vấn cho quý khách hàng trình tự và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Tư vấn và hỗ trợ khách hàng chuẩn bị các hồ sơ pháp lý để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Đại diện quý khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bài viết liên quan